ngạc nhiên tiếng anh là gì
Viết đoạn văn tiếng Anh về môn học yêu thích bao gồm gợi ý cách viết và 26 đoạn văn mẫu hay có dịch. Qua 26 đoạn văn nói về môn học yêu thíchbằng tiếng Anh các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý ôn tập trong quá trình suy luận, diễn giải vấn đề một cách logic. Từ đó tự tin hơn với khả năng viết đoạn
Liễu Nhiên ngạc nhiên: "Vì cái gì lại đến đây?" Liễu Nhiên nga một tiếng, cũng không có hoảng loạn, nàng lại không phải thật sự 6 tuổi. "Chớ sợ chớ sợ, không có việc gì là được, anh không cần mắng con bé." Khương Lam quay đầu, nói: "Tôi không có mắng
Tiếng Anh là một môn học đòi hỏi sự đam mê, yêu thích, không được ép buộc thì việc học mới có hiệu quả. Chúng ta có thể ngạc nhiên khi bước vào một lớp học Anh ngữ cho trẻ em do người nước ngoài giảng dạy nhưng lại thấy rất lộn xộn vì trẻ đang được bày
Xin chào (tiếng Anh: Hello) là một bài hát của Lionel Richie. Bài hát này được phát hành vào năm 1984 và được xếp các thứ hạng cao trong bảng xếp hạng của Billboard. Bài hát này cũng từng giành vị trí số 1 của UK Singles.
Câu cảm thán trong tiếng Anh là câu diễn tả một cảm giác cảm xúc hay thái độ (ngạc nhiên, thán phục, tội nghiệp, ghê tởm,…) của một người trước một người, sự vật, sự việc nào đó. Nhìn chung, hình thức cảm thán thường được cấu tạo với "HOW, WHAT". Tổng hợp
Single Wohnung Waidhofen An Der Ybbs. như tất cả mọi thứ dường như đi rất chậm ở were all surprised and said,“We used to feel like everything seemed to go very slow anh biết bà đã 83 tuổi, anh rất ngạc nhiên và nói rằng tim của bà giống như của người 50 he heard she was 83, he was surprised and said that she had the heart of a 50-year-old. làm những việc tốt không phải là để cho mọi người nghĩ tốt về mình.”. not to have people think well of you.”.Khi họ được biết bà Triệu đã 70 tuổi, họ ngạc nhiên và nói“ Tu luyện Pháp Luân Công quả là tốt thật!”.Cô ấy rất ngạc nhiên và nói với tôi rằng không ai ở khu vực cô ấy nghi ngờ về điều này. đốc đầu tiên dưới bảy mươi tuổi làm chứng cho tôi. years who has offered me a drink.”.Khi ức Chúa Jesus nghe người ấy, Ngài lấy làm ngạc nhiên và nói với những người theo Ngài“ Quả thật!Khi một người đồng nghiệp cũ gặp tôi ở trên đường, cô ấy rất ngạc nhiên và nói“ Nếu anh không nói với tôi, tôi sẽ không nhận ra được anh.”.When one co-worker met me on the street, she was surprised and said,"If you did not say something to me, I wouldn't have recognized you.".Những ai nghe ông giảng đều ngạc nhiên và nói,“ Chẳng phải người nầy đã gây tàn hại cho những ai ở Giê- ru- sa- lem kêu cầu danh ấy sao?All who heard him were amazed, and said,'Isn't this he who in Jerusalem made havoc of those who called on this name?Tôi nghĩ rằng Thu Thủy nói không bởi cô ấy ngạc nhiên và chỉ nói theo phản xạ không, không, điều đó thật tuyệt vời, nhưng cô ấy lại nóiKhi thấy anh em không còn dự vào sự trụy lạc phóng túng ấy nữa thì họ ngạc nhiên vànói xấu anh respect to this they are surprised when you do not join them in the same flood of debauchery, and they malign you;
Ngạc nhiên là gì?Ngạc nhiên tiếng Anh là gì?Một số ví dụ về cảm giác ngạc nhiênCảm xúc ngạc nhiênNgạc nhiên là từ loại gì?Trái nghĩa với ngạc nhiênNgạc nhiên là gì? Ngạc nhiên là cảm giác bất ngờ, không tin được hoặc kinh ngạc trước điều gì đó mà chúng ta không mong đợi. Nó có thể được mô tả là một trạng thái tâm lý được kích hoạt bởi sự xuất hiện của một sự kiện hoặc tình huống không thường xuyên xảy ra. Cảm giác ngạc nhiên thường đưa ta vào trạng thái tâm trí tươi mới và có thể tạo ra cảm hứng, sự hứng thú hoặc khám phá. Đặt câu với từ “ngạc nhiên” Tôi đã rất ngạc nhiên khi thấy một người bạn cũ mà tôi chưa gặp từ nhiều năm trước đó đang đứng trước mặt tôi. Cô ấy cảm thấy rất ngạc nhiên khi thấy rằng anh chàng đẹp trai trong ảnh hẹn hò của cô là người bạn thân của anh chàng cô đang tìm kiếm. Cô gái trẻ cảm thấy ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng đứa trẻ mà cô đang trông nom lại là con của người anh trai cô mà cô chưa bao giờ biết đến. Cậu bé cảm thấy rất ngạc nhiên khi bị cha mẹ bắt quả tang vì ăn bánh kẹo bí mật trước giờ ăn tối. Khi tôi đến công ty mới vào ngày đầu tiên làm việc, tôi đã bị ngạc nhiên bởi sự chào đón nồng nhiệt và thân thiện của đồng nghiệp. Ngạc nhiên tiếng Anh là gì? Từ “ngạc nhiên” trong tiếng Anh được gọi là “surprise”. Dưới đây là ví dụ đặt câu với từ “surprise” – có nghĩa là “ngạc nhiên” He prepared a surprise birthday party for his best friend and she was very surprised when she walked into the room. Anh ấy đã chuẩn bị một bữa tiệc sinh nhật bất ngờ cho người bạn thân nhất của mình và cô ấy rất ngạc nhiên khi bước vào phòng. The sudden appearance of her childhood friend was a complete surprise to her when she opened the door. Sự xuất hiện đột ngột của người bạn thời thơ ấu của cô ấy là một bất ngờ hoàn toàn khi cô ấy mở cửa. The news of his promotion came as a complete surprise to him, as he thought he had missed the opportunity. Tin tức về việc thăng chức của anh ấy đến như một bất ngờ hoàn toàn, vì anh ấy nghĩ rằng mình đã bỏ lỡ cơ hội. The magician’s performance was full of surprises, leaving the audience in awe. Màn trình diễn của nhà ảo thuật đầy bất ngờ, khiến khán giả trầm trồ. The surprise visit from her long-lost cousin made her day, and they spent hours catching up on old times. Sự ghé thăm bất ngờ từ người anh em họ bị lạc đường đã làm cho cô ấy vui vẻ, và họ đã dành nhiều giờ để bắt kịp với những thời gian xưa. Một số ví dụ về cảm giác ngạc nhiên Khi bạn nhận được một món quà đặc biệt từ người thân vào dịp sinh nhật, bạn có thể cảm thấy rất ngạc nhiên và hạnh phúc. Khi bạn nhìn thấy một người bạn không gặp từ lâu, bạn có thể cảm thấy ngạc nhiên và vui mừng. Khi bạn đọc một cuốn sách hay hoặc xem một bộ phim đầy kịch tính, bạn có thể cảm thấy ngạc nhiên với kết quả hoặc diễn biến của câu chuyện. Khi bạn thấy một cảnh quan tuyệt đẹp, bạn có thể cảm thấy ngạc nhiên với sự độc đáo và vẻ đẹp của nó. Khi bạn nhận được một thông tin không mong đợi, ví dụ như một lời đề nghị công việc hoặc một tin tức xấu, bạn có thể cảm thấy ngạc nhiên và lo lắng. Cảm xúc ngạc nhiên Cảm xúc ngạc nhiên là một trạng thái tâm lý mà chúng ta cảm thấy khi gặp phải điều gì đó đột ngột, bất ngờ hoặc không mong đợi. Cảm xúc này có thể làm cho chúng ta cảm thấy thích thú, hồi hộp, sợ hãi, lo lắng hoặc kinh ngạc. Khi chúng ta gặp phải một sự kiện hoặc tình huống không thường xuyên xảy ra, như một cảnh tượng đẹp, một thông tin gây sốc, một tin tức tốt hoặc xấu, cảm xúc ngạc nhiên có thể xảy ra. Nó có thể được kích hoạt bởi những điều mà chúng ta không mong đợi hoặc không có kinh nghiệm trước đó. Cảm xúc ngạc nhiên có thể mang lại cho chúng ta những trải nghiệm mới mẻ và tạo ra sự tò mò để khám phá thêm những điều mới lạ. Nó cũng có thể giúp ta nhận thức về sự đa dạng của thế giới xung quanh ta và giúp ta phát triển khả năng thích nghi và giải quyết vấn đề. Ngạc nhiên là từ loại gì? “Ngạc nhiên” là một từ cảm xúc, thể hiện trạng thái bất ngờ, kinh ngạc, hay không tin vào điều gì đó. Nó được sử dụng như một tính từ hoặc động từ trong câu để miêu tả trạng thái của người nói hoặc người được nhắc đến. Trái nghĩa với ngạc nhiên Trái nghĩa với “ngạc nhiên” là “bình thản” hoặc “tự nhiên”, thể hiện trạng thái của sự chấp nhận, hiểu biết hoặc không bị ảnh hưởng quá nhiều bởi điều gì đó. Một số từ đồng nghĩa của “bình thản” có thể là “bình tĩnh”, “thản nhiên”, “điềm tĩnh”, “thông thái” hoặc “lạnh lùng”. Tìm hiểu về văn hóa tâm linh của người Việt từ xưa tới nay. Phong tục tập quán, tín ngưỡng Phật giáo, Công giáo, Tin lành, Đạo Mẫu.
Trong khi tiến hành nghiên cứu để xác định một số trình tạo tiêu đề tốt nhất hiện có,While conducting my research to identify some of the best title generators available,I landed on this excellent tool which I'm surprised I had not heard of trở thành trưởng ban tư pháp, tôi có được cái nhìn toàn cảnh về cả hệ rằng đó chính là cách chúng ta vẫn đang làm trên toàn bộ hệ thống- tại các sở cảnh sát, văn phòng công tố, trong toà án và nhà I became attorney general, I could look at the system as a whole, how we were doing it across the entire system- in police departments, in prosecutors's offices, in courts and in jails.
Lần cuối cùng ai đó khiến bạn ngạc nhiên là khi nào? Bạn có biết, cũng như tiếng Việt, trong tiếng Anh chúng ta có nhiều cách khác nhau để bày tỏ sự ngạc nhiên của mình đối với một sự việc nào đấy. Hãy xem xem thay vì nói, “it’s surprising!” thì chúng ta còn có thể nói gì để thể hiện sự ngạc nhiên nữa nhé. Dưới đây là một số cách diễn đạt khác nhau mà người bản ngữ thường sử dụng để biểu lộ sự ngạc nhiên trong Tiếng Anh. Xem thêm Học Cách Nói Đề Nghị và Xin Phép Bằng Tiếng Anh “Chuẩn” Phong Thái Người Bản Xứ Cách bày tỏ sự ngạc nhiên – hoài nghi, khó tin disbelief Really? Really cũng thường được dùng dưới dạng câu hỏi rút gọn để bày tỏ sự ngạc nhiên về một điều gì đó. Really có nghĩa là “Thật sao/ thật á/ thiệt hả?” Ví dụ I don’t like chocolate Really? Are you serious? và Are you for real? Hai câu hỏi “Are you serious?” và “Are you for real?” mang nghĩa như nhau và đều được sử dụng trong trường hợp đáp lại một thông tin ngạc nhiên và khó tin. “Serious” trong trường hợp này có nghĩa là nghiêm túc, không đùa cợt. Còn “for real’ được dùng khi muốn khẳng định một sự việc là có thật, có tồn tại. Lưu ý “Are you for real?” không có nghĩa là “Bạn có thật chứ”, mà là “Điều đó là thật chứ, cậu không đùa đấy chứ?” I got an A+ on my Math exam! – Dude, are you for real? You gotta be kidding me! Mẫu câu này thường được sử dụng khi bạn ngạc nhiên và không tin rằng điều người kia vừa nói là thật. Khi bạn dùng “You gotta be kidding me”, ý bạn muốn nói “Tôi rất ngạc nhiên và tôi nghĩ cậu chỉ đang đùa thôi”. Từ “gotta” thực chất là dạng viết tắt của have got to”, chỉ sự suy đoán, ngụ ý chắc chắn = must. “You gotta be kidding me!” = “You must be kidding me!” Cấu trúc “have got to” thường được dùng phổ biến trong lối nói thường ngày của người Mỹ. Ở đây, “have got to be + V_ing” Gotta be kidding – cấu trúc câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, nhằm muốn nhấn mạnh vào hành động Kidding – nói đùa thay vì kết quả của hành động đó. No way! “No way!” được hiểu là “Không thể nào, không đời nào!”, khi chúng ta ngạc nhiên và không thể tin được về điều vừa nhìn thấy/ hay vừa được nghe. Lưu ý Ngoài thể hiện sự kinh ngạc, “No way” còn là một dạng phủ định rằng bạn sẽ không bao giờ làm điều gì đó, hoặc khi bạn chắc chắn rằng một sự việc không bao giờ xảy ra. Khi xem xét nghĩa của cụm từ này, bạn hãy để ý đến hoàn cảnh giao tiếp và thái độ của người nói. Cụ thể, nếu xem video thứ nhất, bạn sẽ thấy, người nói dùng “No way!” để bày tỏ sự kinh ngạc của mình về điều vừa nghe, còn ở video thứ hai “No way!” lại mang nghĩa như “never”, “certainly not” chắc chắn là không đời nào với vai trò là một câu trả lời chứ không phải là một cách thể hiện thái độ ngạc nhiên. Cách bày tỏ sự ngạc nhiên – hào hứng, quan tâm excitement Echo question Echo question câu hỏi lặp lại là một dạng câu hỏi rút gọn để thể hiện sự ngạc nhiên, quan tâm về những gì chúng ta vừa nghe. Cấu trúc của câu hỏi lặp lại chỉ gồm trợ động từ và đại từ nhân xưng. Ví dụ He ran out of money. – Did he? I haven’t booked my flight yet. – Haven’t you? Lưu ý Đối với động từ “have”, bạn cần nhận biết được lúc nào “have” đóng vai trò là động từ chính, lúc nào “have” là trợ động từ. Ví dụ như – I have a great idea. – Do you? – He has seen that movie five times. – Has he? Về mặt ngữ điệu cao giọng ở cuối câu để thể hiện sự ngạc nhiên – James really likes my dog. – Does he? – You should go to the dentist. – Should I? – I can’t ride a motorbike. – Can’t you? – They wouldn’t be able to come. – They wouldn’t? What a surprise! “What a surprise!” là một dạng câu cảm thán sử dụng “What, How”. “What a surprise!” nghĩa là “Thật bất ngờ/ thật là ngạc nhiên!”. Cấu trúc câu cảm thán với “What” WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được What a wonderful day! What a nice song you wrote! WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều What colorful flowers! WHAT + adj + danh từ không đếm được What beautiful weather! Cấu trúc câu cảm thán với “How” HOW + adjective/ adverb + Subject + Verb! How amazing you are! How well she dances! You don’t say! “You don’t say!” thường được sử dụng khi diễn tả sự kinh ngạc, thích thú đối với điều vừa được nghe. “You don’t say” = “Really?” Lưu ý Đừng hiểm nhầm “You don’t say!” là một câu mệnh lệnh, mang nghĩa “Bạn đừng nói nữa” nhé!”. Vì thực chất, khi ai đó nói “You don’t say!”, ý họ không phải là “Ngừng nói đi”, mà là “Nói tiếp đi” Keep talking. Vì khi một người dùng “You don’t say”, ý họ muốn nói là “You’re kidding!” hay “Really? I find that interesting, keep talking.” Do đó, chúng ta có thể thấy rõ việc dịch từng từ một từ tiếng Anh sang tiếng Việt không phải là cách hiệu quả để giao tiếp. Để sử dụng thành thạo và linh hoạt một ngôn ngữ, việc tìm hiểu về văn hoá và học cách tư duy của người bản ngữ luôn luôn quan trọng. Well, what do you know! Một cách rất hay để bày tỏ sự ngạc nhiên cho một điều gì đó mà người bản ngữ cũng thường dùng đó là “Well, what do you know!”. Nhìn thì có vẻ What do you know” là một câu hỏi, với từ để hỏi là “What” nhưng thực chất, “What do you know!” lại là một câu cảm thán diễn tả thái độ kinh ngạc về một sự việc bất ngờ. “Well, what do you know!” có nghĩa giống như “What a surprise!” Lưu ý “Well, what do you know!” không chỉ dùng như một lời đáp lại một thông tin vừa nghe được từ người khác mà còn dùng khi bạn tình cờ gặp một sự việc/ thông tin bất ngờ. Ví dụ Lily and James are getting married! – Well, what do you know! Đáp lại thông tin vừa nghe được – Lily and James are getting married! Well, what do you know, Ann dropped out of Harvard! Diễn tả sự ngạc nhiên khi nói về một sự việc bất ngờ – Ann dropped out of Harvard! Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả Trên đây là một số cách thể hiện sự ngạc nhiên trước một tình huống hay tin tức bất ngờ mà người bản ngữ thường dùng trong đời sống. Một trong những cách học các cụm từ tiếng Anh mà mình thường dùng là học từ vựng cùng eJOY eXtension – một tiện tích mở rộng của Chrome do đội ngũ eJOY thiết kế. Với eJOY eXtension mình có thể tra nghĩa, phát âm của bất kỳ từ mới nào khi xem video trên Youtube hay đọc văn bản tiếng Anh trực tuyến. Đặc biệt mình còn có thể lưu lại những từ đó và luyện tập cùng các game khác nhau để nhớ từ lâu hơn. Dưới đây là cách mình học cùng eJOY eXtension, bạn có thể tham khảo Cài eJOY eXtension cho trình duyệt Chrome Cài eXtension miễn phí Xem bất kỳ video nào trên eJOY GO, YouTube, Netflix hay Bôi đen từ vựng bạn không biết ở trong câu để tra nghĩa của từ, nghe cách phát âm và bấm vào nút Add để lưu từ eJOY eXtension sẽ giúp bạn lưu lại từ mới kèm theo ngữ cảnh của cả câu chứ không chỉ lưu mỗi từ vựng đó. Mỗi ngày, eJOY sẽ nhắc nhở bạn ôn tập lại những từ vựng mới qua các trò chơi tương tác thú vị. Hãy ôn và luyện tập sử dụng những cụm từ bày tỏ sự ngạc nhiên thường xuyên để nói tiếng Anh thêm tự nhiên nhé.
Lần cuối cùng ai đó khiến bạn ngạc nhiên là khi nào? Bạn có biết, cũng như tiếng Việt, trong tiếng Anh chúng ta có nhiều cách khác nhau để bày tỏ sự ngạc nhiên của mình đối với một sự việc nào đấy. Hãy xem xem thay vì nói, “it’s surprising!” thì chúng ta còn có thể nói gì để thể hiện sự ngạc nhiên nữa nhé. Dưới đây là một số cách diễn đạt khác nhau mà người bản ngữ thường sử dụng để biểu lộ sự ngạc nhiên trong Tiếng Anh. Đang xem Ngạc nhiên tiếng anh là gì Cách bày tỏ sự ngạc nhiên – hoài nghi, khó tin disbelief Really? Really cũng thường được dùng dưới dạng câu hỏi rút gọn để bày tỏ sự ngạc nhiên về một điều gì đó. Really có nghĩa là “Thật sao/ thật á/ thiệt hả?” Ví dụ I don’t like chocolate Really? Are you serious? và Are you for real? Hai câu hỏi “Are you serious?” và “Are you for real?” mang nghĩa như nhau và đều được sử dụng trong trường hợp đáp lại một thông tin ngạc nhiên và khó tin. “Serious” trong trường hợp này có nghĩa là nghiêm túc, không đùa “for real’ được dùng khi muốn khẳng định một sự việc là có thật, có tồn tại. Lưu ý “Are you for real?” không có nghĩa là “Bạn có thật chứ”, mà là “Điều đó là thật chứ, cậu không đùa đấy chứ?”I got an A+ on my Math exam! – Dude, are you for real? You gotta be kidding me! Mẫu câu này thường được sử dụng khi bạn ngạc nhiên và không tin rằng điều người kia vừa nói là thật. Khi bạn dùng “You gotta be kidding me”, ý bạn muốn nói “Tôi rất ngạc nhiên và tôi nghĩ cậu chỉ đang đùa thôi”.Từ “gotta” thực chất là dạng viết tắt của have got to”, chỉ sự suy đoán, ngụ ý chắc chắn = must. “You gotta be kidding me!” = “You must be kidding me!”Cấu trúc “have got to” thường được dùng phổ biến trong lối nói thường ngày của người Mỹ. Ở đây, “have got to be + V_ing” Gotta be kidding – cấu trúc câu ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn, nhằm muốn nhấn mạnh vào hành động Kidding – nói đùa thay vì kết quả của hành động đó. No way! “No way!” được hiểu là “Không thể nào, không đời nào!”, khi chúng ta ngạc nhiên và không thể tin được về điều vừa nhìn thấy/ hay vừa được nghe. Lưu ý Ngoài thể hiện sự kinh ngạc, “No way” còn là một dạng phủ định rằng bạn sẽ không bao giờ làm điều gì đó, hoặc khi bạn chắc chắn rằng một sự việc không bao giờ xảy ra. Khi xem xét nghĩa của cụm từ này, bạn hãy để ý đến hoàn cảnh giao tiếp và thái độ của người thể, nếu xem video thứ nhất, bạn sẽ thấy, người nói dùng “No way!” để bày tỏ sự kinh ngạc của mình về điều vừa nghe, còn ở video thứ hai “No way!” lại mang nghĩa như “never”, “certainly not” chắc chắn là không đời nào với vai trò là một câu trả lời chứ không phải là một cách thể hiện thái độ ngạc nhiên. Cách bày tỏ sự ngạc nhiên – hào hứng, quan tâm excitement Echo question Echo question câu hỏi lặp lại là một dạng câu hỏi rút gọn để thể hiện sự ngạc nhiên, quan tâm về những gì chúng ta vừa nghe. Cấu trúc của câu hỏi lặp lại chỉ gồm trợ động từ và đại từ nhân xưng. Ví dụHe ran out of money. – Did he?I haven’t booked my flight yet. – Haven’t you? Lưu ý Đối với động từ “have”, bạn cần nhận biết được lúc nào “have” đóng vai trò là động từ chính, lúc nào “have” là trợ động từ. Ví dụ như – I have a great idea. – Do you?– He has seen that movie five times. – Has he?Về mặt ngữ điệu cao giọng ở cuối câu để thể hiện sự ngạc nhiên– James really likes my dog. – Does he?– You should go to the dentist. – Should I?– I can’t ride a motorbike. – Can’t you?– They wouldn’t be able to come. – They wouldn’t? What a surprise! “What a surprise!” là một dạng câu cảm thán sử dụng “What, How”. “What a surprise!” nghĩa là “Thật bất ngờ/ thật là ngạc nhiên!”. Xem thêm Con Bướm Đen – Bướm Đen Bay Vào Nhà Là Điềm Báo Gì Cấu trúc câu cảm thán với “What” WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được What a wonderful day!What a nice song you wrote! WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều What colorful flowers! WHAT + adj + danh từ không đếm được What beautiful weather! Cấu trúc câu cảm thán với “How” HOW + adjective/ adverb + Subject + Verb! How amazing you are!How well she dances! You don’t say! “You don’t say!” thường được sử dụng khi diễn tả sự kinh ngạc, thích thú đối với điều vừa được nghe. “You don’t say” = “Really?” Lưu ý Đừng hiểm nhầm “You don’t say!” là một câu mệnh lệnh, mang nghĩa “Bạn đừng nói nữa” nhé!”. Vì thực chất, khi ai đó nói “You don’t say!”, ý họ không phải là “Ngừng nói đi”, mà là “Nói tiếp đi” Keep talking. Vì khi một người dùng “You don’t say”, ý họ muốn nói là “You’re kidding!” hay “Really? I find that interesting, keep talking.” Do đó, chúng ta có thể thấy rõ việc dịch từng từ một từ tiếng Anh sang tiếng Việt không phải là cách hiệu quả để giao tiếp. Để sử dụng thành thạo và linh hoạt một ngôn ngữ, việc tìm hiểu về văn hoá và học cách tư duy của người bản ngữ luôn luôn quan trọng. Well, what do you know! Một cách rất hay để bày tỏ sự ngạc nhiên cho một điều gì đó mà người bản ngữ cũng thường dùng đó là “Well, what do you know!”. Nhìn thì có vẻ What do you know” là một câu hỏi, với từ để hỏi là “What” nhưng thực chất, “What do you know!” lại là một câu cảm thán diễn tả thái độ kinh ngạc về một sự việc bất ngờ. “Well, what do you know!” có nghĩa giống như “What a surprise!” Lưu ý “Well, what do you know!” không chỉ dùng như một lời đáp lại một thông tin vừa nghe được từ người khác mà còn dùng khi bạn tình cờ gặp một sự việc/ thông tin bất ngờ. Ví dụ Lily and James are getting married! – Well, what do you know! Đáp lại thông tin vừa nghe được – Lily and James are getting married!Well, what do you know, Ann dropped out of Harvard! Diễn tả sự ngạc nhiên khi nói về một sự việc bất ngờ – Ann dropped out of Harvard! Cách học từ vựng tiếng Anh hiệu quả Trên đây là một số cách thể hiện sự ngạc nhiên trước một tình huống hay tin tức bất ngờ mà người bản ngữ thường dùng trong đời sống. Một trong những cách học các cụm từ tiếng Anh mà mình thường dùng là học từ vựng cùng eJOY eXtension – một tiện tích mở rộng của Chrome do đội ngũ eJOY thiết kế. Với eJOY eXtension mình có thể tra nghĩa, phát âm của bất kỳ từ mới nào khi xem video trên Youtube hay đọc văn bản tiếng Anh trực tuyến. Đặc biệt mình còn có thể lưu lại những từ đó và luyện tập cùng các game khác nhau để nhớ từ lâu hơn. Dưới đây là cách mình học cùng eJOY eXtension, bạn có thể tham khảo Cài eJOY eXtension cho trình duyệt Chrome Cài eXtension miễn phí Xem bất kỳ video nào trên eJOY GO, YouTube, Netflix hay đen từ vựng bạn không biết ở trong câu để tra nghĩa của từ, nghe cách phát âm và bấm vào nút Add để lưu từ eJOY eXtension sẽ giúp bạn lưu lại từ mới kèm theo ngữ cảnh của cả câu chứ không chỉ lưu mỗi từ vựng đó. Mỗi ngày, eJOY sẽ nhắc nhở bạn ôn tập lại những từ vựng mới qua các trò chơi tương tác thú vị. Xem thêm Cách Làm Dưa Kiệu Đường Giòn Ngon Đúng Chuẩn ~ Ẩm Thực Thông Thái Hãy ôn và luyện tập sử dụng những cụm từ bày tỏ sự ngạc nhiên thường xuyên để nói tiếng Anh thêm tự nhiên nhé.
ngạc nhiên tiếng anh là gì